Sư Tử (chòm sao) – Wikipedia tiếng Việt

Bởi chokienthuc

Sư Tử 獅子, tên Latinh Leo, biểu tượng Leo.svg là một chòm sao của hoàng đạo, là một trong 48 chòm sao Ptolemy và cũng là một trong 88 chòm sao hiện đại, mang hình ảnh Sư Tử.

Chòm sao này có diện tích quy hoạnh 947 độ vuông, chiếm vị trí thứ 12 trong list những chòm sao theo diện tích quy hoạnh. Chòm sao Sư Tử nằm kề những chòm sao Đại Hùng, Tiểu Sư, Thiên Miêu, Cự Giải, Trường Xà, Lục Phân Nghi, Cự Tước, Xử Nữ, Hậu Phát .Tên gọi khác của chòm sao này là Hải Sư .

Các đặc trưng[sửa|sửa mã nguồn]

Chòm sao này có 70 sao nhìn được bằng mắt thường, có nghĩa là cấp sao biểu kiến của chúng nhỏ hơn 6m, trong đó có ba sao sáng hơn 3m.

Trong thần thoại Hy Lạp, nó được xác định như là Sư tử Nemea (và có thể là nguồn gốc của câu chuyện) đã bị Hercules giết chết trong một trong số Mười hai kỳ công của mình, và sau đó đưa lên bầu trời. Người Ai Cập thờ phụng sư tử vì Mặt Trời nằm ở chòm sao này vào thời gian diễn ra các trận lụt bồi đắp phù sa của sông Nin.

Chiêm tinh học[sửa|sửa mã nguồn]

Cung chiêm tinh Sư Tử của chiêm tinh chí tuyến phương Tây ( 23 tháng 7 – 22 tháng 8 ) không giống với chòm sao thiên văn cũng như cung chiêm tinh theo chiêm tinh thiên văn của người Hindu ( 10 tháng 8 – 15 tháng 9 ). Trong 1 số ít thuyết thiên hà, Sư Tử link với nguyên tố cổ xưa Lửa, và do đó được gọi là cung Lửa ( cùng với Bạch Dương ( Aries ) và Nhân Mã ( Sagittarius ) ) .
Các sao với tên gọi đúng mực :

  • Regulus hay Cor Leonis hay Kalb [Kabelaced, Al Kalb al Asad] hay Rex (32/α Leo) 1,36
    < rēgulus Hoàng tử
    < cor leōnis Tim sư tử
    < القلب الأسد al-qalb[u] al-´asad Tim sư tử
  • Denebola [Deneb Alased, Deneb Aleet] (94/β Leo) 2,14
    < الذنب الأس að-ðanab[u] al-asad Đuôi sư tử
  • Algieba [Al Gieba, Algeiba] (41/γ1 Leo) 2,01
    < الجبهة al-jabha[h] Trán
    (hay có lẽ là tiếng Latinh Ả Rập hóa juba Bờm)
  • Zosma [Zozma, Zozca, Zosca, Zubra] hay Duhr [Dhur] (68/δ Leo) 2,56
  • Ras Elased [Ras Elased Australis] hay Algenubi (17/ε Leo) 2,97
    < رأس الأسد الجنوب ra´s al-´asad aj-janūbiyy Đầu sư tử phía nam
  • Adhafera [Aldhafera, Aldhafara] (36/ζ Leo) 3,43
    < الضفيرة ađ̧-đ̧afīra[h] Lông xoăn (của bờm)
  • Chertan [Chort] hay Coxa (70/θ Leo) 3,33
    < ? al-xarat Xương sườn (2 xương cụt?)
    < cōxa Hông
  • Tsze Tseang (78/ι Leo) 4,00
    < 次將 (quan cìjiàŋ) Phó tướng
  • Alterf hay Al Terf (4/λ Leo) 4,32
    < الطرف aţ-ţarf Mắt sư tử
  • Rasalas [Ras Elased Borealis, Ras al Asad al Shamaliyy] hay Alshemali (24/μ Leo) 3,88
    < رأس الأسد الشمال ra´s al-´asad aš-šamāliyy Đầu sư tử phía bắc
  • Subra (14/ο Leo) – sao đôi 3,52 và 3,70

Các sao với danh pháp Bayer :

Các sao với danh pháp Flamsteed:

Các sao đáng chú ý quan tâm khác :

  • Wolf 359 13,45 – sao nhấp nháy; sao gần thứ 3
  • GJ 436 10,68 – sao gần; có hành tinh
  • HD 88133 8,06 – có hành tinh

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

You may also like

Để lại một bình luận