Sinh năm 2029 mệnh gì? Tuổi Kỷ Dậu hợp tuổi nào?

Bởi chokienthuc

( Lichngaytot. com )Sinh năm 2029 mệnh gì: Mệnh Đại Trạch Thổ, tuổi Can chi Kỷ Dậu, cầm tinh con Gà, xương con gà, tướng tinh con thỏ. Con nhà Huỳnh Đế – Quan lộc…

Contents

1. Sinh năm 2029 tuổi con gì?

Sinh nam 2029 menh gi
 

 Xem tử vi, người sinh năm 2029 là tuổi con Gà

Năm sinh dương lịch: Từ 13/02/2029 đến 01/02/2030
 

Năm sinh âm lịch: Kỷ Dậu
 

– Thiên can: Kỷ
 

+ Tương hợp: Giáp
 

+ Tương hình: Quý, Ất
 

– Địa chi: Dậu
 

+ Tam hợp: Tỵ – Dậu – Sửu
 

Vài nét tổng quan về vận mệnh tuổi Kỷ Dậu sinh năm 2029:
 

Hầu hết những người tuổi Kỷ Dậu đều rất hiếu động, chỉ thích động chứ không thích tĩnh. Họ thích được đi chơi, đến những nơi náo nhiệt và làm quen với những người bạn mới.
 

Con giáp này có cách đối nhân xử thế rất khéo léo, hiểu cách để có thể lấy lòng tin của người đối diện nhằm mở rộng mối quan hệ của mình, làm lợi cho công việc cũng như cuộc sống sau này.
 

Trong mắt mọi người, đây là con giáp phóng khoáng nhưng không thiếu phần trầm ổn. Họ có quyết tâm, lòng kiên trì. Khi khó khăn ập tới cũng biết cách xử lý vấn đề từng chút một, chú ý đến từng chi tiết nên dễ dàng giành được thành công.
 

Trong công việc, người tuổi này gặp được không ít may mắn nên mọi sự đều thuận buồm xuôi gió. Tất nhiên không tránh được những khó khăn bước đầu nhưng nếu vượt qua được thì tương lai phía trước rất sáng, thành công ngày càng rực rỡ.
 

Cuộc đời con giáp này luôn được quý nhân ở cạnh giúp đỡ nên chẳng có điều gì có thể cản được bước chân của họ, giúp họ dễ dàng giành được vị trí cao như mong muốn. Điều duy nhất bản mệnh cần ghi nhớ là tránh tự cao tự đại để không lọt vào bẫy của kẻ tiểu nhân hãm hại.
 

Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợXem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn, tuổi vợVận tài lộc của con giáp này khá khả quan, cuộc sống được sống trong nhung lụa, tiền tài do chính bản thân tạo ra. Hơn nữa, họ rất biết cách giữ tiền, có tiền trong tay là họ sẽ nghĩ cách để tiền tài ngày càng sinh sôi tăng tiến .

2. Sinh năm 2029 mệnh gì?
 

Sinh nam 2029 menh gi 3
 

người sinh năm 2029 thuộc mệnh Thổ – tức là vùng đất đầm lầy.
 

Người sinh năm 2029 mệnh gì? Theo tử vi, Đại Trạch Thổ tức là vùng đất đầm lầy.

Người mệnh Đại Trạch Thổ có tính khí khá tùy duyên, hành xử thuận tiện, không gò bó theo một khuôn mẫu có sẵn nào. Ưu điểm của người mệnh này là sự cơ trí, linh hoạt, tháo vát. Chính vì cá tính linh động nên họ thường rất được yêu mến vì thoải mái, dễ tính và có năng lực đạt hiệu quả cao trong thời kỳ biến động.
 

Tuy vậy, nhược điểm của họ là chính vì khá tùy duyên, tùy thời nên bản mệnh dễ bị dao động tâm tư, lập trường và nguyên tắc không nhất quán như những người anh em mệnh Thổ khác. 
 

Người mệnh này rất thích cuộc sống tự do, không muốn bị câu thúc. Họ có chí tiến thủ, muốn thể hiện bản thân và có khát vọng được giúp đỡ mọi người. 
 

Khi gặp phải tác động từ những biến cố, thay đổi bên ngoài, bản mệnh dễ dàng thích nghi với hoàn cảnh. Nếu tác động có lợi thì họ lập tức lợi dụng, còn nếu tác động có hại thì họ thu mình, cố thủ.
 

Ngoài ra, do đặc tính vốn có, người mệnh này cần phải trải qua quá trình rèn luyện, học tập thì mới thành công và giúp ích cho đời. Bản mệnh cũng là người rất duy tâm, tin vào số mệnh.  
 

3. Sinh năm 2029 có cung mệnh là gì?
 

Sau khi đã biết được sinh năm 2029 mệnh gì, tuổi gì, ta có thể dễ dàng xem cung mệnh của tuổi này như sau:
 

– Nam mệnh: Đoài Kim thuộc Tây tứ mệnh
 

– Nữ mệnh: Cấn Thổ thuộc Tây tứ mệnh
 

4. Sinh năm 2029 hợp màu gì?
 

– Nam mệnh sinh năm 2029:
 

vàng, vàng đậm, nâu đất (Thổ sinh Kim); hoặc màu thuộc hành Kim tương hợp như trắng, xám, bạc.
 

Nam mệnh sinh năm 2029 thuộc cung Đoài, hành Kim nên dùng các màu tương sinh thuộc hành Thổ tương sinh như(Thổ sinh Kim); hoặc màu thuộc hành Kim tương hợp như trắng, xám, bạc.

xanh lục, xanh lá vì Kim chế ngự được Mộc.
 

Ngoài ra, bản mệnh vẫn nhận được may mắn nhỏ khi sử dụng màu sắc thuộc hành Mộc nhưvì Kim chế ngự được Mộc.

Theo quy luật tương khắc của ngũ hành, bản mệnh nên tránh dùng màu thuộc hành Hỏa tương khắc như đỏ, hồng, tím, cam; hoặc màu thuộc hành Thủy như xanh biển, đen vì Kim sinh Thủy khiến Kim bị sinh xuất, giảm năng lượng.
 

– Nữ mệnh sinh năm 2029:
 

đỏ, cam, hồng, tím (Hỏa sinh Thổ); hoặc màu thuộc hành Thổ tương hợp như vàng, vàng đậm, nâu đất.
 

Nữ mệnh sinh năm 2029 thuộc cung Cấn, hành Thổ nên dùng các màu tương sinh thuộc hành Hỏa tương sinh như(Hỏa sinh Thổ); hoặc màu thuộc hành Thổ tương hợp như

đen, xanh nước biển vì Thổ chế ngự được Thủy.
 

Ngoài ra, bản mệnh vẫn nhận được may mắn nhỏ khi sử dụng màu sắc thuộc hành Thủy nhưvì Thổ chế ngự được Thủy.

Theo quy luật tương khắc của ngũ hành, bản mệnh nên tránh dùng màu thuộc hành Mộc tương khắc như xanh lục, xanh lá; hoặc màu thuộc hành Kim như trắng, xám, bạc vì Thổ sinh Kim khiến Thổ bị sinh xuất, giảm năng lượng.
 

5. Năm 2029 hợp số nào?
 

Con số phong thủy may mắn đối với người tuổi Kỷ Dậu sinh năm 2029 sẽ là:
 

– Nam mệnh sinh năm 2029, tuổi Kỷ Dậu vì là mệnh cung Kim (Đoài), nên hợp với số: 7, 8, 2, 5, 6; số khắc với mệnh: 9.
 

Sinh nam 2029 menh gi 1
 

– Nữ mệnh sinh năm 2029, tuổi Kỷ Dậu vì là mệnh cung Thổ ( Cấn ), nên hợp với số : 2, 9, 5, 8 ; số khắc với mệnh : 3, 4 .

6. Sinh năm 2029 hợp tuổi nào?
 

Nam mạng Kỷ Dậu:
 

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
 

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tý, Giáp Dần, Đinh Tỵ
 

+ Tuổi kỵ: Quý Sửu, Kỷ Mùi, Tân Sửu
 

Nữ mạng Kỷ Dậu:
 

+ Trong làm ăn: Tân Hợi, Nhâm Tý và Giáp Dần
 

+ Lựa chọn vợ chồng: Tân Hợi, Nhâm Tỵ, Giáp Dần, Đinh Tỵ và Mậu Thân
 

7. Sinh năm 2029 hợp hướng nào?
 

7.1. Nam mệnh Kỷ Dậu 2029
 

– Hướng hợp: Tây Bắc (Sinh Khí) – Đông Bắc (Phúc Đức) – Tây Nam (Thiên Y) – Tây (Phục Vị)
 

+ Hướng Sinh khí – Tây Bắc: Hướng nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhung do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
 

+ Hướng Phúc đức – Đông Bắc: Xem hướng nhà theo tuổi, hướng nhà này giàu sang phú quý, nhân khẩu tăng, sức khỏe mọi người tốt, gia đình hạnh phúc, con cái thông minh và thành công trong cuộc sống. Mọi người đều có tuổi thọ cao.
 

+ Hướng Thiên y – Tây Nam: Hướng nhà này lúc đầu phát đạt nhanh, giàu có, nhưng về sau nam giới tổn thọ, phụ nữ nắm quyền trong gia đình, khó có con trai nối dõi.
 

+ Hướng Phục vị: Tây: Hướng nhà này âm thịnh, dương suy, phụ nữ lấn át chồng, nữ giới thành công hơn nam giới. Đàn ông bệnh tật, giảm thọ. Gia sản lúc đầu vượng, giàu có, nhưng về sau kém.
 

– Hướng không hợp: Đông (Tuyệt Mệnh) – Nam (Ngũ Quỷ) – Bắc (Họa Hại) – Đông Nam (Lục Sát)
 

+ Hướng Tuyệt mệnh – Đông: Hướng nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
 

+ Hướng Ngũ quỷ – Nam: Hướng nhà này lắm chuyện thị phi, an hem bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
 

+ Hướng Họa hại – Bắc: Hướng nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
 

Xem chi tiết: 
 

+ Hướng Lục sát – Đông Nam: Hướng nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.Xem chi tiết: Nam tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào ?

7.2. Nữ mệnh Kỷ Dậu 2029
 

– Hướng hợp: Tây Nam (Sinh Khí) – Tây (Phúc Đức) – Tây Bắc (Thiên Y) – Đông Bắc (Phục Vị)
 

+ Hướng Sinh khí – Tây Nam: Hướng nhà này giàu có về điền sản, nhiều nhân đinh, hạnh phúc. Nhưng do Mộc tinh hành mộc khắc hướng (Thổ) nên về sau sẽ kém dần.
 

+ Hướng Phúc đức – Tây: Hướng nhà này phát tài phát lộc nhanh chóng. Con cháu thông minh, đỗ đạt cao, gia đình hạnh phúc.
 

+ Hướng Thiên y – Tây Bắc: Hướng nhà này được giàu sang phú quý, người nhà lương thiện, nhân đinh nhiều, tài lộc dồi dào theo phúc đức để lại. Do nhà thuần dương nên phụ nữ ốm yếu.
 

+ Hướng Phục vị – Đông Bắc: Hướng nhà này lúc đầu có tiền tài, có của ăn của để nhưng về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà sẽ kém hơn nam giới về sức khỏe và công danh tiền tài.
 

– Hướng không hợp: Đông Nam (Tuyệt Mệnh) – Bắc (Ngũ Quỷ) – Nam (Họa Hại) – Đông (Lục Sát)
 

+ Hướng Tuyệt mệnh – Đông Nam: Hướng nhà này thường gặp nguy hiểm từ bên ngoài vào. Người trong nhà dễ mắc bệnh chứng gió, dễ gặp tai họa, trộm cướp, thiệt mạng. Con út là người dễ thương tổn.
 

+ Hướng Ngũ quỷ – Bắc: Hướng nhà này nhiều chuyện thị phi, kiện tụng cãi vã. Gia sản ngày càng suy, không vượng. Do nhà dương thịnh, âm suy nên phụ nữ và con gái trong nhà hay bị tổn thương.
 

+ Hướng Họa hại – Nam: Hướng nhà này lúc đầu cũng giàu có, nhưng về sau tài lộc suy dần, nhân khẩu không tăng, vợ lấn át chồng, gia đình hay mâu thuẫn.
 

Xem chi tiết: 
 

+ Hướng Lục sát – Đông: Hướng nhà này ban đầu bình yên, về sau suy dần. Nhà này dương thịnh, âm suy nên con gái trong gia đình hay bị tổn thương, con trai út cũng hay bị tổn thương, ốm đau.Xem chi tiết: Nữ tuổi Dậu nên và không nên làm nhà theo hướng nào ?

8. Phật bản mệnh tuổi Kỷ Dậu 2029
 

Vị Phật độ mệnh cho người tuổi Dậu là Bất Động Minh Vương Bồ Tát.  Người tuổi này có năng lực lãnh đạo, sức hấp dẫn cá nhân mạnh mẽ, thường được trọng vọng trong tập thể. Ý nghĩ tốt cần có hành động thiết thực nếu không sẽ không thể cải thiện được tình hình.  
 

Thủ hộ thần của người tuổi Dậu có hình tượng đặc trưng lý tính, đeo bên mình giúp phụ trợ, thúc đẩy năng lực hành động và tính quyết đoán, sớm hoàn thành đại nghiệp, khắc phục tính cách do dự, loại bỏ mọi chướng ngại vật trong cuộc sống.
 

9. Xem tử vi trọn đời tuổi Kỷ Dậu nam mạng, nữ mạng
 

10. Tử vi 2019 tuổi Kỷ Dậu nam mạng, nữ mạng
 

You may also like

Để lại một bình luận