Cách An Sao – Lập Thành Lá Số Tử Vi Trên Giấy

Bởi chokienthuc
Để xem được tử vi của một người, trước hết phải lập thành lá số. Từ lá số tử vi mới hoàn toàn có thể luận đoán hàng loạt những cát hung, tai ương, biến cố, tốt xấu mà đương số gặp phải. Để lập thành lá số thứ nhất lại cần phải biết rõ về những thông tin : Ngày, Giờ, Tháng, Năm sinh của đương số .

Xem thêm:Cách tìm nhanh bản mệnh của một người

Một ngày và một đêm là 24 giờ đồng hồ đeo tay. cứ 2 giờ của đồng hồ đeo tay là 1 giờ theo âm lịch để tính số Tử-vi. Và giờ âm lịch được tính kể từ không giờ tức là 24 giờ đến 2 giờ là giờ Tý, và cứ tuần tự tính 2 giờ của đồng hồ đeo tay là 1 giờ âm lịch là Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và giờ Hợi tức là 22 giờ tới 24 giờ .

Từ 0 giờ đến 2 giờ là giờ : TÝ 

Từ 2 giờ đến 4 giờ là giờ : SỬUTừ 4 giờ đến 6 giờ là giờ : DẦNTừ 6 giờ đến 8 giờ là giờ : MÃOTừ 8 giờ đến 1 0 giờ là giờ : THÌNTừ 10 giờ đến 1 2 giờ là giờ : TỴTừ 12 giờ đến 1 4 giờ là giờ : NGỌTừ 14 giờ đến 1 6 giờ là giờ : MÙITừ 16 giờ đến 1 8 giờ là giờ : THÂNTừ 18 giờ đến 20 giờ là giờ : DẬUTừ 20 giờ đến 22 giờ là giờ : TUẤTTừ 22 giờ đến 24 giờ là giờ : HỢIKhoa Tử Vi được chia thành 12 cung là những cung kê sau :

Mệnh viên để chỉ tính mệnh của mình. 

Huynh đệ Chỉ anh em. 

Phu quân (thê thiếp) tùy theo Nam hay Nữ. 

Tử tức Chỉ con cái. 

Tài bạch Chỉ tiền của. 

Tật ách Chỉ bệnh hoạn. 

Thiên di Chỉ xuất ngoại. 

Nô bộc bạn bè và gia nhân. 

Quan lộc Nghề nghiệp, hoạn lộ. 

Điền trạch Cửa nhà ruộng vườn. 

Phúc đức Phúc ấm của nhà mình. 

Phụ mẫu Cha mẹ.

Trước hết, lá số có 12 cung chia 12 ô để an những sao gọi là Địa Bàn, Còn vòng bên trong gọi là Thiên Bàn để ghi năm tháng ngày giờ, cục và tiểu hạn

Tỵ Hỏa –

Ngọ Hỏa +

Mùi Thổ –

Thân Kim +

Thìn Thổ+

Dậu Kim –

Mẹo Mộc-

Tuất Thổ +

Dần Mộc +

Sửu Thổ –

Tý Thủy +

Hợi Thủy –

– Biết rõ mỗi cung thuộc hành nào thì khi đoán số ta mới biết mệnh, sao có cùng hành ấy sinh khắc hay không thì mới xác nhận- Ví dụ : Sao Thiên cơ thuộc Mộc mà đóng ở cung Thân là cung Kim vậy là cung khắc, làm giảm lực của sao rất nhiều. Hoặc giả người Mệnh Mộc mà an trúng cung Hỏa cũng bì khắc .

1. Định cung Mạng, Thân và các cung khác

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm ngược từng cung đến giờ sinh : An Mạng .- Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm thuận từng cung đến giờ sinh : An Thân- Cung mệnh đã an rồi, lần lượt viết theo chiều thuận từng cung : Mạng, Phụ, Phúc, Điền, Quan, Nô, Thiên, Tật, Tài, Tử, Phối, Bào ( 12 cung ) .

2. Định Cục

Cung Mệnh

Tuổi Giáp, Kỷ

Tuổi Ất, Canh

Tuổi Bính, Tân

Tuổi Đinh, Nhâm

Tuổi Mậu Quý

Tý, Sửu Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục
Dần, Mão ,Tuất, Hợi Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục
Thìn, Tỵ Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục
Ngọ, Mùi Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục
Thân, Dậu Kim 4 Cục Thủy 2 Cục Hỏa 6 Cục Thổ 5 Cục Mộc 3 Cục

Cục là gì : Ta chỉ hoàn toàn có thể tưởng tượng tạm thời Cục như một yếu tố cơ bản, một thành phần bất khả phân của con người, có tính cách quyết định hành động vận mệnh con người một những rất tổng quát. Cũng vì tính cách quá ư tổng quát đó, nên Cục không nói lên được đặc thù gì xác lập về con người .Cục được nhìn nhận qua sự tương sinh hay khắc chế với Bản Mệnh để tìm trong tương sinh hay kìm hãm đó một ý nghĩa tổng quát nào đó về con người .Ví dụ : Kim Mệnh đi với Thủy Cục thì tương sanh, từ đó, tiên niệm rằng đời người tương đối suông sẻ, ít gặp nghịch cảnh, tương đối sung túc. ( ? ) trái lại, Kim Mệnh đi với Mộc Cục tất khắc chế, do đó sẽ gặp nhiều trắc trở trên bước đường đời ( ? ). Nếu Kim Mệnh đi với Kim Cục thì tị hòa, không tốt, không xấu, thông thường, tiên niệm rằng con người tạm thích nghi được với mọi thực trạng của cuộc sống, sự thăng hay sự trầm cũng vừa phải, điển hình nổi bật thì không điển hình nổi bật, nhưng lu mờ thì cũng không mấy lu mờ ( ? ) .Vì được xét trong đối sánh tương quan với Bản Mệnh qua sự sinh khắc của hai thành, nên cần biết qua về liên hệ giữa Mệnh và Cục. Trong toàn cảnh nà, Bản Mệnh khi nào cũng được xem là quan trọng hơn Cục. Do đó, Mệnh thịnh đương nhiên tốt hơn Cục thịnh .Bản Mệnh chỉ thịnh vượng trong trường hợp hành của Mệnh được hành của Cục tương sinh. Ví dụ : Mệnh Thủy, Cục Kim. Cục Kim vốn sanh Mệnh Thủy. Cục phù cho mệnh thì mệnh tốt. Ngược lại nếu mệnh sanh cục thì mệnh hao. Thành thử Cục sanh Mệnh đẹp hơn Mệnh sanh Cục, dù cả hai hành tương sinh .Trong trường hợp Mệnh Cục khắc chế, sự tốt đẹp bị hóa giải đi nhiều và kém hơn trường hợp Mệnh sinh Cục. Sự đối sánh tương quan giữa Mệnh và Cục nói lên 1 hàm số của Phúc đức. Nếu Phúc tốt mà Mệnh Cục khắc chế thì cái tốt bị chiết giảm. Sự sinh khắc giữa Mệnh Cục so với Phúc đức hoàn toàn có thể ví như một cái máy trợ lực hay một cái thắng so với phúc. Nếu mệnh thịnh thì phúc tốt hơn, ngược lại phúc kém đi trở thành xấu .

3. Tìm bản mệnh

Giáp Tý, At Sửu : Hải trung kim ( vàng đáy biển )

Bính Dần, Đinh Mão: Lô trung Hỏa (lửa trong lò)

Mậu Thìn, Kỷ Mão: Đại lâm mộc (cây ở trong rừng)

Canh Ngọ, Tân Mùi: Lộ bàng thổ (đất bên đường)

Nhâm Thân, Quý Dậu: Kiếm phong kim (vàng đầy gươm)

Giáp Tuất, At Hợi: Sơn đầu hỏa (lửa đầu núi)

Bính Tý, Đinh Sửu: Giản hạ thủy (nước khe suối)

Mậu Dần, Kỷ Mão: Thành đầu thổ (đất đầu thành)

Canh Thìn, Tân Tỵ: Bạch lạp kim (đèn nến trắng)

Nhâm Ngọ, Quý Mùi: Dương liễu mộc (cây dương liều)

Giáp Thân, Ất Dậu: Tuyền trung thủy (nước giữa suối)

Bính Tuất Đinh Hợi : Ốc thượng thổ (đất mái nhà)

Mậu Tý, Kỷ Sửu: Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)

Canh Dần, Tân Mão: Tòng bách mộc (cây tòng bách)

Nhâm Thìn, Quý Tỵ: Tràng lưu thủy (nước dòng sông)

Giáp Ngọ, At Mùi : Sa trung kim (vàng trong cát)

Bính Thân, Đinh Dậu : Sơn hạ hỏa (lửa dưới cát)

Mậu Tuât, Kỷ Hợi: Bình địa mộc (cây đồng bằng)

Canh Tý, Tân Sửu: Bịch thượng thổ (đất trên vách)

Nhâm Dần, Quý Mão: Kim bạch kim (vàng bạch kim)

Giáp Thìn, Ất Tỵ: Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn lớn)

Bính Ngọ, Đinh Mùi: Thiên thượng thủy (nước trên trời)

Mậu Thân, Kỷ Dậu: Đất trach thổ (đất làm nhà)

Canh Tuất, Tân Hợi: Xuyến thoa kim (vàng trong tay)

Nhâm Tý, Quý Sửu: Tang khô mộc (gỗ cây dâu)

Giáp Dân, Ất Mão: Đại khê thủy (nước suối lớn)

Bính Thìn, Đinh Tỵ: Sa trung thổ (đất giữa cát)

Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)

Canh Thân, Tân Dậu: Thạch lựu mộc (cây thạch lựu)

Nhâm Tuất, Quý Hợi: Đại hải thuỷ (nước biển lớn)

4. Ghi Đại vận – Tiểu vận

a. Đại vậnKể từ cung Mệnh, ghi mỗi cung 1 số ít theo chiều thuận nếu là Dương Nam, Âm Nữ ; theo chiều nghịch nếu là Âm Nam, Dương Nữ. Các số là số cục tùy theo cục tìm thấy, tiếp theo mỗi cung là số đó cộng 10, 20, 30 … …b. Tiểu vận- Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : ghi hàng Chi của mình ở cung Thìn- Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : —————————– Mùi- Tuổi Thân, Tý, Thìn : —————————– Tuất- Tuổi Hợi, Mão, Mùi : —————————– SửuRồi Nam đi thuận, Nữ đi nghịch, lần lượt ghi hàng Chi theo đúng thứ tự, mỗi cung một chữ, ghi ở lề trong của cung. Hết hàng Chi đến Hợi, lại nối tếp bằng Tý .

III. AN SAO

An Tử Vi 

Sao Tử Vi an theo Cục và ngày sinh. Tùy theo Cục và ngày sinh ở đâu, an Tử Vi ở đấy .

08 – 09

10 – 11

12 – 13

14 – 15

06 – 07- 30

Thủy Nhị Cục

16 – 17

04 – 05 

28 – 29

18 – 19

02 – 03 

26 – 27

01 – 24 – 25

22 – 23

20 – 21

04 – 12 – 14

07 – 17 – 15

10 -20-18

13 – 21 – 23

01 – 09 – 11

Mộc Tam Cục

16 – 24 – 26

06 – 08

19 – 27 – 29

05 – 03

02 – 28

25

22 – 30

06 – 16

19 – 25

10 – 20

23 – 29

14 -24 – 27

18 – 28

02 – 12

15 – 21

Kim tứ Cục

22

08 – 11 -17

26

04 – 07 -13

03 – 09

05

01 – 30

08 – 20 – 24

01 – 13

25 – 29

06 – 18 – 30

11 – 23

03 – 15

19 – 27

Thổ Ngũ Cục

16 – 28

10 – 14 – 22

21

05 – 09 – 17

04 – 12

07

02 – 26

10 – 24 – 29

02 – 16 – 30

08 – 22

14 – 28

04-18-23

Hỏa Lục Cục

01 – 20

12-17-27

07 – 26

06 – 11 – 21

05 – 15 – 25

09 – 19

03 – 13

2. An 14 chính tinh dựa theo Tử Vi

Tử Vi

Liêm

Đồng

Nhật

Phủ

Âm

Tham

Cự

Tướng

Lương

Sát

Phá

Thìn Mùi Thân Dậu Hợi Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuât Dần
Sửu Tỵ Thân Dậu Tuất Mẹo Thì Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Sửu
Dần Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Mẹo Mùi Tuất Hợi Dần Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Hợi
Thìn Thân Hợi Sửu Mẹo Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Tuất
Tỵ Dậu Sửu Dần Thìn Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Dậu
Ngọ Tuất Sửu Dần Mẹo Tỵ Tuất Hợi Sửu Dàn Mẹo Thìn Thân
Mùi Hơi Dần Mẹo Thìn Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Mùi
Thân Mẹo Thìn Tỵ Mùi Thân Dậu Tuât Hợi Sửu Dần Ngọ
Dậu Sửu Thìn Tỵ Ngọ Thân Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Tỵ
Tuát Dần Tỵ Ngọ Mùi Dậu Ngọ Mùi Thân Dậu Tuât Hợi Thìn
Hợi Mẹo Ngọ Mùi Thân Tuất Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Mẹo

3. An vòng Tràng Sinh 

Tràng sinh, Dưỡng, Thai, Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dụca. Dương nam, Âm nữ ( an theo chiều nghịch )- Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Dần- Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Tỵ- Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Hợi- Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Thânb. Âm nam, Dương nữ ( an theo chiều thuận )- Hỏa Lục cục : Tràng Sinh tại Ngọ- Kim Tứ cục : Tràng Sinh tại Dậu- Mộc Tam cục : Tràng Sinh tại Mão- Thổ, Thủy Cục : Tràng Sinh tại Tý

4. An vòng Thái Tuế

– Vòng Thái Tuế : Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực phù- Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, rồi theo chiều thuận an tiếp những sao còn lại

5. An vòng Lộc Tồn

– Vòng Lộc Tồn : Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ- Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó- Dương nam, Âm nữ : an những sao tiếp theo chiều thuận

– Âm nam, Dương nữ: an các sao tiếp theo chiều nghịch

6. Những sao an theo hàng Can năm sinh

Giáp

Ất

Bính

Đinh

Mậu

Kỷ

Canh

Tân

Nhâm

Quý

Lộc Tồn

Dần Mão Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dậu Hợi

Kình

Mão Thìn Ngọ Mùi Ngọ Mùi Dậu Tuất Sửu

Đà La

Sửu Dần Thìn Tỵ Thìn Tỵ Mùi Thân Tuất Hợi

Q.Ấn

Tuất Hợi Sửu Dần Sửu Dần Thìn Tỵ Mùi Thân

Đ.Phù

Mùi Thân Tuất Hợi Tuất Hợi Sửu Dần Thìn Tỵ

T.Khôi

Sửu Hợi Hợi Sửu Ngọ Ngọ Mão Mão

T.Việt

Mùi Thân Dậu Dần Mùi Thân Dần Dần Tỵ Tỵ

T.Quang

Mùi Thìn Tỵ Dần Mão Dậu Hợi Dậu Tuất Ngọ

T.Phúc

Dậu Thân Hợi Mão Dần Ngọ Tỵ NGọ

Tỵ

Lưu Hà

Dậu Tuất Mùi Thìn Tỵ Ngọ Thân Mão Hợi Dần

T.Trù

Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dần Ngọ Dậu Tuất

H.Lộc

Liêm Đồng Nguyệt Tham Nhật Cự Lương Phá

H.Quyền

Phá Lương Đồng Nguyệt Tham Nhật Tử Vi Cự

H.Khoa

Tử Vi Xương Hữu Lương Đồng Khúc Tả Nguyệt

H.Kỵ

Nhật Nguyệt Liêm Cự Khúc Nguyệt Xương Tham

7.Những sao an theo hàng Chi năm sinh

Sửu

Dần

Mẹo

Thìn

Tỵ

Ngọ

Mùi

Thân

Dậu

Tuất

Hợi

Long Trì

Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo

PhượngCác

Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi

Giải Thần

Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi

Thiên Khốc

Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi

Thiên Hư

Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ

Thiên Đức

Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân

Nguyệt Đức

Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mẹo Thìn

Hồng Loan

Mẹo Dân Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn

Thiên Hỷ

Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mẹo Dần Sửu Hợi Tuất

Cô Thần

Dần Dần Tỵ Tỵ Tỵ Thân Thân Thân Hợi Hợi Hợi Dần

Quả Tú

Tuất Tuất Sửu Sửu Sửu Thìn Thìn Thìn Mùi Mùi Mùi Tuất

Đào Hoa

Dậu Ngọ Mẹo Dậu Ngọ Mẹo Dậu Ngọ Mẹo

Thiên Mã

Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thần Tỵ

Kiếp Sát

Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân

Hoa cái

Thìn sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi

Phá Toái

Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu

T.Không

Sửu Dần Mẹo Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

8. Những sao an theo tháng sinh

Tả Phù

Hữu Bật

Thiên Hình

Thiên Riêu

Thiên Y

Thiên Giải

Địa Giải

1 Thìn Tuất Dậu Sửu Sửu Thân Mùi
2 Tỵ Dậu Tuất Dần Dần Dậu Thân
3 Ngọ Thân Hợi Mẹo Mẹo Tuất Dậu
4 Mùi Mùi Thìn Thìn Hợi Tuất
5 Thân Ngọ Sửu Tỵ Tỵ Hợi
6 Dậu Tỵ Dần Ngọ Ngọ Sửu
7 Tuất Thìn Mẹo Mùi Mùi Dần Sửu
8 Hợi Mẹo Thìn Thân Thân Mẹo Dần
9 Dần Tỵ Dậu Dậu Thìn Mẹo
10 Sửu Sửu Ngọ Tuất Tuất Tỵ Thìn
11 Dần Mùi Hợi Hợi Ngọ Tỵ
12 Mẹo Hợi Thân Mùi Ngọ

9. Những sao an theo giờ sinh

Giờ

Văn Xương

Văn Khúc

Thai Phụ

Phong Cáo

Địa Không

Địa Kiếp

Tuất Thìn Ngọ Dần Hợi Hợi

Sửu

Dậu Tỵ Mùi Mẹo Tuất

Dần

Thân Ngọ Thân Thìn Dậu Sửu

Mẹo

Mùi Mùi Dậu Tỵ Thân Dần

Thìn

Ngọ Thân Tuất Ngọ Mùi Mẹo

Tỵ

Tỵ Dậu Hợi Mùi Ngọ Thìn

Ngọ

Thìn Tuât Thân Tỵ Tỵ

Mùi

Mẹo Hợi Sửu Dậu Thìn Ngọ

Thân

Dần Dần Tuất Mẹo Mùi

Dậu

Sửu Sửu Mẹo Hợi Dần Thân

Tuât

Dần Thìn sửu Dậu

Hợi

Hợi Mẹo Tỵ Sửu Tuất

10. An Hỏa Tinh, Linh Tinh– Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hoả Tinh từ Sửu, Linh Tinh từ Mão

– Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa Tinh từ Dần, Linh Tinh từ Tuất- Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa Tinh ở Mão, Linh Tinh ở Tuất- Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hoả Tinh ở Dậu, Linh Tinh ở Tuất- Dương Nam, Âm Nữ tính thuận đến giờ sinh an Hoả, tính nghịch đến giờ sinh an Linh .

– Âm Nam, Dương Nữ, tính nghịch đến giờ sinh an Hoả, tính thuận đến giờ sinh an Linh 

10. An Tam Thai, Bát Tọa

– Từ Tả, đi thuận đến ngày sinh, an Tam Thai

– Từ Hữu, đi nghịch đến ngày sinh, an Bát Tọa 

11. An Ân Quang, Thiên Quý- Từ Xương, thuận đến ngày sinh, bù 1 cung, an Ân Quang

– Từ Khúc, nghịch đến ngày sinh, bù 1 cung, an Thiên Quý

12. An Tuần, Triệta. Tuần

 Giáp Tý đến Quý Dậu: Tuất – Hợi

Giáp Tuất đến Qúy Mùi : Thân – DậuGiáp Thân đến Qúy Tị : Ngọ – MùiGiáp Ngọ đên Qúy Mão : Thìn – TịGiáp Thìn đến Qúy Sưủ : Dần – MậuGiáp Dần đến Qúy Hợi : Tý – Sửu

b. Triệt

Hàng CanCung An Triệt 

 Giáp, Kỷ Thân – Dậu

Ất, Canh Ngọ – MùiBính, Tân Thìn – TịĐinh, Nhâm Dần – Mão

Mậu, Qúy Tý – Sửu 

13. An những sao cố định và thắt chặt

– Đẩu quân : Từ cung an Thái Tuế, kể là tháng giêng, đếm nghịch đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào thì kể là giờ Tý, tính thuận đến giờ sinh, an Đẩu quân.

– Thiên Tài: Từ cung an Mệnh kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên Tài.

– Thiên Thọ: Từ cung an Thân kể là năm Tý, tính thuận đến năm sinh, an Thiên thọ.

– Thiên la: Thìn

– Địa võng: Tuất

– Thiên Thương: Nô bộc

– Thiên Sứ: Tật ách

Một lá số tử vi hoàn chỉnh

(Dẫn theo trang tuvitoantap.blogspot.com)

Để được liên hệ tư vấn và đặt lịch xem tại Tử Vi Cổ Học, các bạn có thể liên hệ TẠI ĐÂY.

You may also like

Để lại một bình luận